Test Hydro Sunphua H2S
1. Hướng dẫn sử dụng Test Hydro Sunphua H2S
– Cung cấp bao gồm: 3 chai dung dịch so màu, 1 bảng so màu, Hướng dẫn sử dụng, 1 thanh nhựa trong suốt để so màu, 1 dụng cụ lấy mẫu.
A. Nồng độ sunphua tổng trong khoảng 0,1 – 2,0 mg/l | |||
1. Cho 5 ml nước vào ống nghiệm. Thêm 7 giọt Thuốc thử 1 và 7 giọt Thuốc thử 2. Đậy nắp. Lật ngược ống. Nước chuyển sang màu hồng, rồi màu vàng nhạt hay màu xanh nếu có H2S. |
2. Chờ 3 phút. Thêm 7 giọt Thuốc thử 3. Kết tủa trắng xuất hiện. Lắc kỹ cho kết tủa tan hết.
3. Đưa ống mẫu vào ống so màu. Tháo nắp. Hướng ống so màu ra ngoài sáng, đồng thời để đáy ống nghiệm chiếu trên gương giữa bảng màu.
4. Tìm màu giống nhất. Ghi nhận nồng độ sunphua tổng. Tra Bảng 1 để xem nồng độ sunphua có vượt quá ngưỡng an toàn cho tôm.
B. Nồng độ sunphua tổng g 2,0 – 10,0 mg/l
Sau bước 2, so màu trực tiếp mà không cần ống so màu.
Chú ý: Nếu đã biết trước nồng độ sunphua tổng lớn thì chỉ cần lấy 3 ml nước và 4 giọt thuốc thử mỗi loại để tiết kiệm thuốc thử
· Chỉ lật ngược ống để thuốc thử phân bố đều. Tuyệt đối không lắc để tránh mất Sunphua vào pha khí.
· Rửa sạch ống thử bằng nước sạch ngay sau khi so màu.
2. Tác hại của Hydro Sunphua H2S:
– Sunphua hình thành từ phân và xác động vật, thức ăn thừa và sinh khối thối rữa. Sunphua tồn tại trong nước ở dạng iôn HS− không độc, và Sunphua Hiđrô tự do H2S (Sunphua tự do) có mùi trứng thối rất độc.
– H2S làm tôm chết ở nồng độ 4 mg/L. Nồng độ H2S ở tầng nước đáy cao hơn ở trên tầng nước bề mặt do tầng đáy ít ôxy hơn. H2S thường tăng cao vào thời điểm giao mùa, khi vi sinh vật yếm khí hoạt động mạnh. Tổng nồng độ các dạng Sunphua được gọi là Sunphua tổng. Cùng nồng độ Sunphua tổng, nhưng nồng độ Sunphua tự do khác nhau tùy thuộc pH môi trường. pH càng thấp, Sunphua tự do độc hại càng nhiều. Tiêu chuẩn Việt nam quy định nồng độ Sunphua tự do trong nước nuôi tôm cá không được vượt quá 0,05 mg/L.
– Kiểm tra nồng độ Sunphua mỗi ngày vào buổi sáng. Xử lý vi sinh kịp thời hay quạt khí khi nồng độ Sunphua tự do vượt ngưỡng an toàn.
Bảng 1. Ngưỡng Sunfua tổng ( mg/L ) | ||||||
pH | 6,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
150C | 0,06 | 0,1 | 0,2 | 0,6 | 1 | 5 |
200C | 0,07 | 0,1 | 0,2 | 0,7 | 1 | 5 |
250C | 0,07 | 0,1 | 0,3 | 0,8 | 2 | 5 |
300C | 0,08 | 0,1 | 0,3 | 1,0 | 2 | 5 |
Bảng 2. Tỉ lệ Sunfua tự do (%) | ||||||
pH | 6,5 | 7,0 | 7,5 | 8,0 | 8,5 | 9,0 |
150C | 72 | 45 | 21 | 8 | 3 | 1 |
200C | 69 | 41 | 18 | 7 | 3 | 1 |
250C | 65 | 37 | 16 | 6 | 2 | 1 |
300C | 62 | 34 | 14 | 5 | 2 | 1 |
————————————–
MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ
Ms Yến – ĐT: 094.936.0692
Website: www.chobuonvn.com
Email: yen.hienlong@gmail.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.